Nội dung chính:
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt mới nhất. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày một nhiều do đó các dịch vụ chuyển hàng nhanh, giá cước rẻ và đảm bảo chất lượng hàng hóa cũng ngày một gia tăng với các hình thức ưu đãi lôi cuốn nhiều khách hàng hơn. Trong các loại phương tiện chở hàng hóa thì tàu hỏa có thể không nhanh bằng máy bay hay ô tô nhưng nó vẫn được nhiều người tiêu dùng lựa chọn khi muốn chuyển hàng bởi những đặc tính ưu việt phải kể đến như: an toàn, giá phải chăng, dịch vụ tư vấn lịch sự.
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt mới nhất
Để thuận tiện và giúp các độc giả không lúng túng mỗi khi chuyển hàng bằng tàu hỏa. Dưới đây là một vài lưu ý tổng hợp của chúng tôi:
Xác định trọng lượng trước
Khi các bạn có ý định chuyển hàng hóa nào, các bạn hãy đo lường trước cân nặng và khối lượng ước tính để xem phương tiện nào vận chuyển sẽ rẻ nhất. Các nhà ga có cung cấp bảng cước giá tính rõ ràng cho từng đơn vị kg. Cụ thể là khối lượng càng nhiều thì tiền cước phí sẽ lớn hơn, ngoài ra, bạn cũng cân nhắc về thể tích ( không gian) của đồ vật đó vì nhiều trường hợp đồ nhẹ nhưng lại chiếm diện tích khá lớn.
Tùy vào mặt hàng giá cước khác nhau
Có khá nhiều loại mặt hàng được gửi qua lại giữa các tỉnh thành hiện nay, và việc vận chuyển sẽ khó bảo quản nếu không được phân chia mặt hàng cho phù hợp. Đối với các loại hàng dễ vỡ, chi nhánh vận chuyển cần bọc thêm bông xốp và đặc cách một không gian riêng. Đối với các mặt hàng chứa nước, chất lỏng cũng vậy, vì nếu không nhẹ nhàng sẽ bị vỡ, gây tổn thất hàng hóa cũng như mất vệ sinh chung toa tàu. Nhiều khách hàng còn gửi cả gia súc, gia cầm trên tàu hỏa. Đối với trường hợp này lại có những nội quy khác nhau.
Gửi xe máy, xe đạp
Cuối cùng là cước phí dành cho xe máy và các loại xe đạp điện, xe đạp khác. Khi đó các bạn cần đóng cước phí theo đầu xe chứ không phải theo kg thông thường nữa. Dao động từ 150-500 nghìn đồng tùy theo quãng đường, loại xe. Để đảm bảo vận chuyển thì mỗi xe đều được đóng khung và bọc chăn để tránh xước, các bạn hoàn toàn yên tâm về dịch vụ này nhé..
Hi vọng với bài viết trên quý độc giả có thể hiểu rõ hơn về giá cước trung bình của từng loại hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt Việt Nam. Chúc các bạn một ngày làm việc mới thật ý nghĩa.
Quy trình báo giá vận chuyển hàng hóa
1- Nhân viên Sale gọi điện hoặc tới tận nơi khảo sát hiện trạng của khách hàng. Định giá.
2 – Sau khi hai bên thống nhất Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam sẽ gửi hợp đồng, giải thích và 2 bên kí với nhau.
3- Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam sẽ cử đội vận tải, xếp đồ, bốc xếp tới làm, có sự giám sát của trưởng nhóm hoặc giám đốc
4- Hàng hóa sẽ được cam kết theo đúng hợp đồng vận chuyển, bảo quản và đền bù 100% theo đúng hợp đồng.
5- Hai bên kết thúc hợp đồng sau khi hoàn thành vận chuyển hàng hóa
Báo giá vận chuyển 2023
Báo giá Gửi hàng bằng tầu hỏa
- Các hàng hóa khoảng vài chục kg: Giá từ 2-5.000đ /kg
- Các hàng hóa từ vài trăm kg: giá từ 1,5- 3000đ/kg
- Các hàng hóa trên 500kg: Giá khoảng 700k- 800k/ tấn
Giá trên chưa bao gồm công đóng gói, bốc xếp, Vat .v.v. Quý khách vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết
Báo giá dịch vụ vận chuyển văn phòng , chuyển nhà trọn gói
- Giá khoảng 12-15k/ 1km
- Giá bốc xếp cơ bản 200k / một lao động phát sinh
Giá trên chưa bao gồm vat, một số vấn đề phát sinh khác sẽ thỏa thuận trực tiếp.
Giá cả gửi xe máy, ô tô bằng tầu hỏa cập nhật
Trong bài trước Vận chuyển Nam Bắc có nói về giá cả hàng hóa gửi bằng tầu hỏa5 . Trong bài này cụ thể hơn là xe máy do nhiều bạn phải chuyển vào dịp tết và sau tết.
- Hiện nay có nhiều mức giá phụ thuộc vào các yếu tố như: loại xe, phân khối xe, giá trị xe, cũ hay mới.
- Với những loại xe nhỏ thông thường dưới 20 triệu: 800k/ xe đã bao gồm mọi chi phí
- Với những xe tay ga như Vision, Airblade, exiter .v.. gọi là xe cỡ nhỏ, dễ đóng gói: Khoảng từ 1 triệu
- Với những xe kích thước lớn như SH, Ducati , đặc biệt xe to: khoảng từ 1,3 triệu trở lên. Dưới mức giá trên rất khó làm. Những xe này tùy kích thước và độ khó bọc bảo quản sẽ có giá khác nhau!
- Phụ phí gửi xe máy: Thường tùy giá trị và yêu cầu bảo quản xe nhà vận chuyển sẽ thu thêm bạn từ 300 trở lên với những xe mới, yêu cầu cao hơn về bảo quản
Giá cước gửi vận chuyển xe ô tô Bắc Nam bằng tàu hỏa đường sắt
Gửi Sài Gòn Hà Nội:
Đối với xe ô tô 4 chỗ ngồi: 6.000.000 VNĐ
Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi: 6.500.000 VNĐ
Đối với xe ô tô bán tải hoặc 7 chỗ: 7.500.000 VNĐ
Gửi đi các tỉnh:
Liên hệ để có phụ phí chuẩn
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đi các tỉnh tính theo Kg
Mời các bạn gọi điện để có giá tốt nhất- cụ thể nhất- bảng giá dưỡi đây chỉ mang tính tham khảo
GIÁ CƯỚC CHIỀU ĐI | GIÁ CƯỚC CHIỀU NGƯỢC LẠI | ||||
Nơi Đi | Nơi Đến | Từ 500 kg đến 2.5 tấn | Từ 2.6 đến 7 tấn | Từ 500 kg đến 2.5 tấn | Từ 2.6 đến 7 tấn |
HCM/Bình Dương | Hà Nội | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hải Dương | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hưng Yên | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Vĩnh Phúc | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Thái Nguyên | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Bắc Ninh | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Ninh Bình | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hải Phòng | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Bắc Giang | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
2/ Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đi các tỉnh tính theo khối
CƯỚC CHIỀU ĐI | CƯỚC CHIỀU NGƯỢC LẠI | ||||
Nơi đi | Nơi đến | Giá cước từ 1 – 10 khối | Giá cước từ 11 khối trở lên | Giá cước từ 1 – 10 khối | Giá cước từ 11 khối trở lên |
Hồ Chí Minh | Hà Nội | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hải Dương | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hưng Yên | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Vĩnh Phúc | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Thái Nguyên | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Bắc Ninh | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Ninh Bình | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hải Phòng | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Bắc Giang | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |